Kể từ khi Việt Nam hội nhập với thế giới từ năm 1995 thì các loại máy móc xây dựng từ Mỹ và các nước phương Tây được nhập rất nhiều kể cả về số lượng và chủng loại. Điều này đã làm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, phát triển giao thông hạ tầng, nhà máy khu công nghiệp. Tuy nhiên số lượng chủng loại thiết bị là quá lớn nên bạn sẽ không thể biết được hết tên thiết bị. Là một kỹ sư mới ra trường, bạn được công ty giao cho nhiệm vụ tìm hiểu kỹ thuật của loại xe đào đất nhưng bạn không biết tên tiếng anh của nó là gì để tìm hiểu trên google. Là một người kinh doanh máy móc xây dựng nhưng khi tiếp xuc với đối tác nước ngoài bạn cũng không thể trao đổi bởi vì bạn chỉ biết tên tiếng việt của nó. Do đó tiếng anh là một điều rất quan trọng đối bất cứ lĩnh vực nào và cụ thể đối với lĩnh vực máy xây dựng. Sau đây để giúp bạn mới làm quen với các loại máy móc xây dựng, người viết sẽ giúp bạn tập hợp danh sách các loại máy móc xây dựng và tên tiếng anh của chúng.
1. Amphibious backhoe excavator : máy xúc gầu ngược (làm việc trên cạn và đầm lầy)
2. Anchor and injection hole drilling machine: máy khoan nhồi và neo
3. Asphalt compactor : máy lu đường nhựa atphan
4. Asphalt pave finisher : máy rải và hoàn thiện măt đường
5. Automobile crane : cần cẩu đặt trên ô tô
6. Backhoe excavator (drag shovel, backhoe shovel) : máy đào gầu ngược
6. Bridge crane : cần cẩu cầu
7. Bucket chain excavator : máy đào có các gầu bắt vào dây xích
8. Bucket wheel excavator : máy đào có các gầu bắt vào bánh quay
9. Cement crew conveyor : máy chuyển xi măng trục vít
10. Combined roller : xe lu bánh lốp
11. Compressed air pile driver : máy đóng cọc khí nén
12. Concrete discharge funnel : phễu xả bê tông